Cao dán Yaguchi
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Camphor (natural) | 7.1mg |
Menthol natural | 33mg |
Methyl salicylate | 36mg |
Công dụng
Chỉ định
- Cao dán nóng Yaguchi được chỉ định dùng trong các trường hợp giảm đau, kháng viêm các chứng đau liên quan đến:
Đau lưng, đau vai, đau cơ, đau khớp, thấp khớp, đau dây thần kinh, bầm tím, bong gân.
Dược lực học
- Methyl salicylate: Thuộc nhóm giảm đau, kháng viêm không Steroid, có tác dụng kháng viêm giống các Salicylate khác. Methyl salicylate cho sức nóng mạnh, làm giãn các mạch gần kế mặt da, nhờ vậy các hoạt chất dễ dàng thấm qua da làm giảm ngay các cơn đau liên quan đến các bệnh thấp khớp, viêm khớp, viêm mô xơ, đau lưng, đau cơ, bong gân.
- Menthol: Kích thích thần kinh tiếp nhận lạnh và ức chế thần kinh tiếp nhận đau. Cảm giác lạnh ban đầu mau chóng được chuyển sang cảm giác nóng.
- Camphor: Có tác dụng giảm đau nhẹ.
Dược động học
Cao dán Yaguchi Tatra giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau vai, đau lưng
Cách dùng
Cách dùng
- Lau sạch vùng da cần dùng thuốc. Bóc bỏ lớp màng phim. Dán lên chỗ bị đau.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Không quá 3 lần/ngày, không dán quá 7 ngày trên cùng một vị trí, mỗi lần không quá 8 giờ.
- Trẻ em dưới 12 tuổi : Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
- Tiếp xúc với da: Có thể viêm da dị ứng, kích ứng da và niêm mạc.
Cách xử trí
- Bóc bỏ miếng dán và rửa da thật sạch với nước và bông nhẹ.
- Đi khám bác sĩ nếu còn bị kích ứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Dán 1 miếng ngay sau khi nhớ ra.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Cao dán nóng Yaguchi, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: Viêm da tiếp xúc hoặc chàm (menthol), kích ứng da.
- Phản ứng quá mẫn cảm đặc trưng bởi mề đay, đỏ bừng mặt và nhức đầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Quá mẫn bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dán lên vùng da bị trầy xước hoặc vết thương hở.
- Không sử dụng chung với băng dán nóng.
Thận trọng khi sử dụng
- Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền căn dị ứng với thuốc hay mỹ phẩm như sẩn ngứa, nhiễm độc da.
- Chỉ dùng ngoài da, không được uống.
- Không băng kín khi dùng thuốc.
- Đối với trẻ em, chỉ sử dụng thuốc dưới sự giám sát của người lớn.
- Ngừng sử dụng thuốc nếu bị sẩn, ngứa, kích ứng kéo dài.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa thấy có sự ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ, nên sử dụng khi cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Chưa có nghiên cứu đầy đủ, nên sử dụng khi cần thiết.
Tương tác thuốc
Liên quan đến methyl salicylate
- Methyl salicylate làm tăng tác dụng chống đông của warfarin (đường uống).
Liên quan đến menthol
- Khi dùng đồng thời với warfarin (đường uống), menthol làm giảm tác dụng của warfarin.
Bảo quản
- Để xa tầm tay của trẻ em.
- Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Reviews
There are no reviews yet.