Thành phần
Trong 1 viên có chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.nnCách dùng Thuốc Fremedol 500mgnCách dùng:nDùng bằng đường uốngnLiều dùng:nThuốc được dùng theo đường uống. Có thể uống cùng hoặc cách xa bữa ăn.nn- Người lớn (kể cả người già) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 – 2 viên/lần. Nếu cần thiết có thể uống nhắc lại sau 4-6 giờ. Liều tối đa là 8 viên chia 4 lần trong ngày.nn- Trẻ em từ 7 đến 12 tuổi: 1 viên/lần. Nếu cần thiết có thể uống nhắc lại sau 4-6 giờ. Liều tối đa là 4 viên/ngày.nn- Không nên sử dụng thuốc này cùng với các chế phẩm khác có chứa paracetamol.nnKhông được dùng quá liều chỉ định.nLàm gì khi dùng quá liều?nQuá liều paracetamol chỉ xảy ra khi dùng liều độc duy nhất (trên 30 viên) hoặc dùng liều cao liên tiếp trong nhiều ngày. Các triệu chứng quá liều xuất hiện trong vòng 2-3 giờ đầu như buồn nôn, nôn, đau bụng. Nặng hơn, có thể gây methemogloin máu (xanh tím da và niêm mạc), rối loạn ý thức, suy giảm chức năng gan dẫn đến vàng da nếu không được xử trí kịp thời.nnnXử trí quá liềunnBáo ngay cho nhân viên y tế để có những can thiệp kịp thời, thậm chí ngay cả khi triệu chứng quá liều chưa xuất hiện. Có thể sử dụng acetylcystein hoặc methionin làm chất giải độc. Nếu xử trí muộn (sau khi uống thuốc quá 36 giờ), gan đa˜ bị tổn thương sẽ khó hồi phục.nLàm gì khi quên 1 liều?nchưa có báo cáonTác dụng phụ:nỞ liều điều trị, thuốc được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ, thoáng qua và rất hiếm khi xảy ra, bao gồm rối loạn tiêu hoá, ban da và các phản ứng dị ứng. Trong một số trường hợp, có thể gặp giảm bạch cầu trung tính, tiểu cầu và toàn thể huyết cầu. Tuy nhiên, so với aspirin hay các thuốc giảm đau không steroid khác, paracetamol có ưu điểm không gây kích ứng dạ dày, do đó thuốc được sử dụng trên lâm sàng một cách rộng rãi.nThông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.nLưu ýnBạn nên thận trọng sử dụng thuốc trong trường hợp sau:n- Thiếu máu mạn tính.n- Bệnh lý gan, thận.n- Nghiện rượu (vì paracetamol và rượu đều có hại đối với gan).n- Phối hợp với các chế phẩm khác cũng chứa paracetamol có thể gây hiện tượng quá liều hoặc ngộ độc thuốc.n- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng (tuy rất ít xảy ra) như: hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).nTriệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:n- Hội chứng Steven-Johnson (SJS): là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan thận. Chẩn đoán hội chứng Steven-Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.n- Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN): là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:n+ Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.n+ Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.n+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.n+ Tổn thương niêm mạc đường sinh duc, tiết niệu.n+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêunhóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15-30%.n- Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): mụn mủ vô trùng nhỏ phátnsinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.n- Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.nphụ nữ có thai – cho con bún- Nghiên cứu trên người và động vật vẫn chưa xác định được nguy cơ nào đối với thai kỳ và sự phát triển của phôi thai.Nghiên cứu trên người cũng không phát hiện được nguy cơ nào của paracetamol đối với bà mẹ cho con bú và trẻ bú sữa mẹ.n-Paracetamol qua được hàng rào nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ.n- Cũng giống như các thuốc khác, nếu đang mang thai hay cho con bú, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sỹ hay dược sỹ trước khi sử dụng thuốc.nTác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy mócnKhông có ảnh hưởng đáng kể.nChống chỉ địnhn- Mẫn cảm với paracetamol hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.n- Bệnh gan, thận nặng.n- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenasse.nnnTương tác thuốc nSử dụng paracetamol liều cao và dài ngày với thuốc chống đông máu như coumarin và các dẫn chất indandion có thể làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc chống đông.n- Paracetamol có thể gây hạ sốt mạnh ở người bệnh khi dùng đồng thời với phenothiazin hoặc liệu pháp hạ nhiệt.n- Các thuốc khi dùng cùng với paracetamol làm tăng nguy cơ gây độc cho gan bao gồm các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và thuốc chống lao isoniazid. Do đó, người bệnh cần hạn chế sử dụng paracetamol khi đang dùng các thuốc trên.nnBảo quảnn Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.nn”}’ data-sheets-userformat='{“2″:29116,”5”:{“1”:[{“1″:2,”2″:0,”5”:{“1″:2,”2”:0}},{“1″:0,”2″:0,”3”:3},{“1″:1,”2″:0,”4″:1}]},”6”:{“1”:[{“1″:2,”2″:0,”5”:{“1″:2,”2”:0}},{“1″:0,”2″:0,”3”:3},{“1″:1,”2″:0,”4″:1}]},”7”:{“1”:[{“1″:2,”2″:0,”5”:{“1″:2,”2”:0}},{“1″:0,”2″:0,”3”:3},{“1″:1,”2″:0,”4″:1}]},”8”:{“1”:[{“1″:2,”2″:0,”5”:{“1″:2,”2”:0}},{“1″:0,”2″:0,”3”:3},{“1″:1,”2″:0,”4″:1}]},”10″:0,”11″:4,”15″:”Arial”,”16″:13,”17″:1}’ data-sheets-textstyleruns='{“1”:0}{“1″:20,”2”:{“5”:0}}{“1”:399}{“1″:433,”2”:{“5”:0}}{“1”:686}{“1″:698,”2”:{“5”:0}}{“1”:1546}{“1″:1559,”2”:{“5”:0}}{“1”:2671}{“1″:2701,”2”:{“5”:0}}{“1”:2734}{“1″:2743,”2”:{“5”:0}}{“1”:3217}{“1″:3242,”2”:{“5”:0}}{“1”:3892}{“1″:3916,”2”:{“5”:0}}{“1”:3931}{“1″:3945,”2”:{“5”:0}}{“1”:4461}{“1″:4467,”2”:{“5”:0}}{“1”:7183}{“1″:7197,”2”:{“5”:0}}{“1”:7349}{“1″:7366,”2”:{“5”:0}}{“1”:7890}{“1″:7899,”2”:{“5”:0}}’>Caffeine | 65mg |
Công dụng
Chỉ định
- Fremedol Extra là một thuốc giảm đau nhẹ và hạ sốt, được bào chế để tăng cường tác dụng giảm đau. Thuốc được dùng để điều trị hầu hết các tình trạng đau và sốt như đau đầu, đau nửa đầu, đau lưng, đau răng, đau do viêm khớp, đau bụng kinh, đồng thời làm giảm các triệu chứng của cảm lạnh, cảm cúm và đau họng.
Cách dùng
Cách dùng
Liều dùng
Người lớn (bao gồm người cao tuổi) và trẻ em từ 16 tuổi trở lên
- 2 viên/lần, có thể dùng đến 4 lần/ngày. Khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần dùng thuốc là 4 giờ. Không uống quá 8 viên/24 giờ.
Trẻ em 12 – 15 tuổi
- 1 viên/lần, có thể dùng đến 4 lần/ngày. Khoảng thời gian tối thiểu giữa hai lần dùng thuốc là 4 giờ. Không uống quá 4 viên/24 giờ.
Không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng kéo dài.
- Thông báo với bác sĩ nếu dùng quá liều, kể cả khi cảm thấy khỏe vì quá liều paracetamol có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng và triệu chứng có thể xuất hiện chậm.Không sử dụng các thuốc khác có chứa paracetamol khi đang dùng sản phẩm này.
- Nên tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp) khidùng sản phẩm này.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng không mong muốn từ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng là ít gặp và được ghi nhận trên một nhóm nhỏ bệnh nhân. Do đó, các tác dụng không mong muốn được báo cáo từ kinh nghiệm sau quá trình lưu hành thuốc rộng rãi ở liều điều trị đã được tổng hợp trong bảng bên dưới theo hệ cơ quan.
- Các tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau quá trình lưu hành được báo cáo tự nguyện từ một nhóm người dùng có quy mô không xác định, tần suất của những tác dụng không mong muốn này là không rõ nhưng dường như là rất hiếm gặp (<1/10.000).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với paracetamol, caffeine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Không dùng quá liều khuyến cáo.
- Thuốc có chứa paracetamol. Không dùng chung với các thuốc khác có chứa paracetamol do có thể gây quá liều.
- Quá liều paracetamol có thể gây suy gan dẫn đến có thể phải ghép gan hoặc tử vong.
- Thận trọng khi dùng paracetamol cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Nguy cơ quá liều paracetamol cao hơn ở những bệnh nhân bị bệnh gan do rượu không có xơ gan.
- Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng thiếu hụt glutathione vì việc sử dụng paracetamol có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan chuyển hóa (xem QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ).
- Nên tránh dùng quá nhiều caffeine (ví dụ như cà phê, trà và một số đồ uống đóng hộp) khi dùng sản phẩm này.
- Mặc dù hiếm gặp, paracetamol có thể gây các phản ứng da nghiêm trọng, có thể gây tử vong như hội chứng Stevens-Johnson (SJS: Stevens-Johnson Syndrome), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN: Toxic epidermal necrolysis) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP: Acute generalized exanthematous pustulosis).
Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:
- Hội chứng Stevens-Johnson: Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens-Johnson khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.
- Hội chứng hoại tử da nhiễm độc: Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
+ Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
+ Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
+ Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng, thực quản, dạ dày, ruột.
+ Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
+ Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan, …, tỷ lệ tử vong cao (15% – 30%). - Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính: Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu múi trung tính tăng cao.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN: Toxic epidermal necrolysis) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP: Acute generalized exanthematous pustulosis).
- Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kì dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Thuốc phối hợp paracetamol và caffeine không được khuyến cáo dùng trong thai kỳ do có khả năng tăng nguy cơ nhẹ cân ở trẻ sơ sinh và sảy thai tự nhiên liên quan đến việc dùng caffeine.
Thời kỳ cho con bú
- Caffeine trong sữa mẹ có thể có tác dụng kích thích đối với trẻ bú mẹ.
- Không nên dùng thuốc này nếu đang có thai hoặc đang cho con bú do hàm lượng caffeine có trong sản phẩm.
Bảo quản
- Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Reviews
There are no reviews yet.