Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
– Natri Oxacillin tương ứng với Oxacillin 500mg.
Tá dược: Bột talc, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị các nhiễm khuẩn do những vi khuẩn chịu tác dụng như: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai-mũi-họng, thận, tiết niệu, sinh dục, ngoài da, xương-tủy, nhiễm khuẩn máu, viêm màng trong tim và nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương do chủng tụ cầu tiết penicillinase nhạy cảm. Không được dùng oxacillin để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu kháng methicilin.
Dược lực học
Oxacillin là một trong số isoxazolyl penicillin (Oxacillin, cloxacillin và dicloxacillin).
Các isoxazolyl penicillin ức chế mạnh sự phát triển của phần lớn các tụ cầu tiết penicillinase, có tác dụng với vi khuẩn ưa khí Gram(+), đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi beta lactamase của vi khuẩn, do đó thuốc có hiệu lực điều trị tốt.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn (33%) qua đường tiêu hóa. Thuốc được hấp thu nhiều hơn khi uống lúc đói. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt xấp xỉ 5-10microgam/ml trong vòng 1 giờ sau khi uống 1g oxacillin.
Phân bố: Thuốc gắn với albumin huyết tương ở mức độ cao (92,2 ± 0,6%). Thể tích phân bố là 0,33 ± 0,09 lít/kg.
Thải trừ: Độ thanh thải là 6,1 ± 1,7. Oxacillin bài tiết nhanh qua thận (46 ± 4%), thải trừ đáng kể ở gan và bài tiết trong mật. Nửa đời huyết thanh là 0,4-0,7 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường và kéo dài hơn ở người bị suy thận.
Cách dùng
Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn
Liều dùng
Người lớn, thiếu niên và trẻ em trên 40 kg:
– Uống mỗi lần 1-2 viên x 4 lần/ngày (Tối đa không quá 12 viên/ngày)
Trẻ em cân nặng dưới 40kg:
– Uống 12,5 – 25mg/kg thể trọng, chia làm 4 lần.
Điều chỉnh liều lượng đối với người suy thận: Nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 10ml/phút, dùng mức thấp của liều thường dùng.
Thời gian điều trị 7-14 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều: Bao gồm quá mẫn thần kinh-cơ (trạng thái kích động, ảo giác, loạn giữ tư thế, bệnh não, lú lẫn, co giật), và mất cân bằng điện giải với muối kali hoặc natri, đặc biệt trong suy thận.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không loại trừ được oxacillin
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa có
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu hóa (Buồn nôn, ỉa chảy); Da (ngoại ban).
Ít gặp: Máu (Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu); Da (mày đay); Gan (Tăng enzym gan).
Hiếm gặp: Dị ứng (Phản ứng phản vệ); Tiêu hóa (Viêm đại tràng có giả mạc); Gan (vàng da ứ mật); Máu (mất bạch cầu hạt); Thận (Viêm thận kẽ và tổn thương ống kẽ thận).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần báo cáo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Có tiền sử mẫn cảm với các kháng sinh thuộc nhóm penicillin hoặc Cephalosporin.
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc có khả năng gây dị ứng như penicillin do đó phải tuân thủ những thận trọng thông thường của liệu pháp penicillin. Trước khi bắt đầu điều trị với oxacillin cần điều tra kỹ về những phản ứng dị ứng trước đây và đặc biệt phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc thuốc khác.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin.
Thời kì mang thai và Phụ nữ cho con bú
Thuốc Euvioxcin dùng được cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi có chỉ định của thầy thuốc.
Tương tác thuốc
Giảm tác dụng: Thuốc làm giảm hiệu lực của thuốc uống tránh thai. Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của thuốc.
Tăng tác dụng: Disulfiram và probenecid có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh.
Bảo quản
Nơi khô ráo, ở nhiệt độ không quá 30°C.
Reviews
There are no reviews yet.